Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.
Tôi đã gặp cô ấy trên đường.
Họ đã không đồng ý giao dịch đó.
Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.
Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.
Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.
Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:
• Yesterday
• (two days, three weeks) ago
• last (year, month, week)
• in (2002, June)
• from (March) to (June)
• in the (2000, 1980s)
• in the last century
• in the past
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
Câu phủ định
- S + did not/didn't + V (+ O)
Ví dụ:
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Ví dụ:
Nguồn: Gymlish
Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
- She came back last Friday.
Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.
- I saw her in the street.
Tôi đã gặp cô ấy trên đường.
- They didn't agree to the deal.
Họ đã không đồng ý giao dịch đó.
Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại:
- She lived in Tokyo for seven years.
Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.
- They were in London from Monday to Thursday of last week.
Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.
- When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.
Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:
• Yesterday
• (two days, three weeks) ago
• last (year, month, week)
• in (2002, June)
• from (March) to (June)
• in the (2000, 1980s)
• in the last century
• in the past
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + V-ed/P2 (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
- She came back last Friday.
- They were in London from Monday to Thursday of last week.
Câu phủ định
- S + did not/didn't + V (+ O)
Ví dụ:
- She didn't come back last Friday
- They were not in London from Monday to Thursday of last week.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
Ví dụ:
- When did she come back?
- Were they in London from Monday to Thursday of last week?
Nguồn: Gymlish
DanielleJ- Trail Moderator
- Bài viết : 34
Danh vọng : 6298
Đến từ : Comox, British Columbia
Similar topics
» Cách sử dụng thì hiện tại đơn
» Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
» Nhện biết dùng quà để tán tỉnh
» Cách hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ
» Sử dụng điện thoại KHÔNG có liên quan tới nguy cơ ung thư não
» Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
» Nhện biết dùng quà để tán tỉnh
» Cách hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ
» Sử dụng điện thoại KHÔNG có liên quan tới nguy cơ ung thư não
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết