Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một thì đơn giản cũng không kém phần quan trọng trong Anh Ngữ. Hiện tại đơn-Simple Present dùng để miêu tả thói quen hằng ngày lặp đi lặp lại (habits) và sự thật (facts).
Công thức dùng thì:
a. Vbare
* Lưu ý: với tất cả các thì trong tiếng Anh, tên riêng (Anna, Dave,...) hoặc tên chung ở ngôi thứ 3 (my cat, the dog,...) cũng được tính là he/she/it.
Khẳng định
1. I/You/We/They + Verb + Object (nếu có)
Ex: We go to school every week.
2. He/She/It + Verb có s/es + Object (nếu có)
Ex: She gives her students some apples.
Phủ định
* Lưu ý: does not có thể viết gọn lại thành doesn't
1. I/You/We/They + do not + Verb + Object (nếu có)
Ex: I don't know anything.
2. He/She/It + does not + Verb + Object (nếu có)
Ex: He doesn't eat your pizza.
Nghi vấn
1. Do + I/You/We/They + Verb + Object + ? (nếu có)
Ex: Do you know Danielle?
2. Does + He/She/It + Object + ? (nếu có)
Ex: Does she have any pen?
b.V tobe
* Lưu ý: You, We và They chúng ta sử dụng động từ tobe "Are"
Khẳng định
1.I/You/We/They + am/are + Object
Ex: We are the best.
2. He/She/It + is + Object
Ex: He is the owner of the dog.
Phủ định
* Lưu ý: is not có thể viết gọn lại thành isn't còn are not có thể viết thành aren't.
*Am trong dạng phủ định bắt buộc phải để thành am not hoặc 'm not.
Ex: I'm not a teacher.
1. I/You/We/They + are not / am not + Object
Ex: You aren't a doctor.
2. He/She/It + is not + Object
Ex: Bill isn't my dog.
Nghi vấn
1. Are / Am + I/You/We/They + Object + ?
Ex: Are they farmers?
2. Is + He/She/It + Object + ?
Ex: Is Justin Bieber a singer?
By: DanielleJ
Công thức dùng thì:
a. Vbare
* Lưu ý: với tất cả các thì trong tiếng Anh, tên riêng (Anna, Dave,...) hoặc tên chung ở ngôi thứ 3 (my cat, the dog,...) cũng được tính là he/she/it.
Khẳng định
1. I/You/We/They + Verb + Object (nếu có)
Ex: We go to school every week.
2. He/She/It + Verb có s/es + Object (nếu có)
Ex: She gives her students some apples.
Phủ định
* Lưu ý: does not có thể viết gọn lại thành doesn't
1. I/You/We/They + do not + Verb + Object (nếu có)
Ex: I don't know anything.
2. He/She/It + does not + Verb + Object (nếu có)
Ex: He doesn't eat your pizza.
Nghi vấn
1. Do + I/You/We/They + Verb + Object + ? (nếu có)
Ex: Do you know Danielle?
2. Does + He/She/It + Object + ? (nếu có)
Ex: Does she have any pen?
b.V tobe
* Lưu ý: You, We và They chúng ta sử dụng động từ tobe "Are"
Khẳng định
1.I/You/We/They + am/are + Object
Ex: We are the best.
2. He/She/It + is + Object
Ex: He is the owner of the dog.
Phủ định
* Lưu ý: is not có thể viết gọn lại thành isn't còn are not có thể viết thành aren't.
*Am trong dạng phủ định bắt buộc phải để thành am not hoặc 'm not.
Ex: I'm not a teacher.
1. I/You/We/They + are not / am not + Object
Ex: You aren't a doctor.
2. He/She/It + is not + Object
Ex: Bill isn't my dog.
Nghi vấn
1. Are / Am + I/You/We/They + Object + ?
Ex: Are they farmers?
2. Is + He/She/It + Object + ?
Ex: Is Justin Bieber a singer?
By: DanielleJ
DanielleJ- Trail Moderator
- Bài viết : 34
Danh vọng : 6298
Đến từ : Comox, British Columbia
Similar topics
» Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
» Cách sử dụng thì quá khứ đơn
» Nhện biết dùng quà để tán tỉnh
» Cách hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ
» Sử dụng điện thoại KHÔNG có liên quan tới nguy cơ ung thư não
» Cách sử dụng thì quá khứ đơn
» Nhện biết dùng quà để tán tỉnh
» Cách hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ
» Sử dụng điện thoại KHÔNG có liên quan tới nguy cơ ung thư não
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết