♥Bee Bee Class♥
Tham gia vào diễn đàn để cùng thỏa sức khám phá,vui chơi và học tập
Bee bee class là nơi hội tụ các nhân tài,là nơi tập trung các chuyên môn về mọi lĩnh vực
Nhanh tay đăng kí để trở thành thành viên của bee nào!
Chúng tôi sẽ luôn chào đón bạn

Join the forum, it's quick and easy

♥Bee Bee Class♥
Tham gia vào diễn đàn để cùng thỏa sức khám phá,vui chơi và học tập
Bee bee class là nơi hội tụ các nhân tài,là nơi tập trung các chuyên môn về mọi lĩnh vực
Nhanh tay đăng kí để trở thành thành viên của bee nào!
Chúng tôi sẽ luôn chào đón bạn
♥Bee Bee Class♥
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Go down

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Empty Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Bài gửi by DanielleJ Sun May 08, 2016 3:04 pm

Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
 Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:

  • It's raining

Trời đang mưa

  • Who is Kate talking to on the phone?

Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?

  • Look, somebody is trying to steal that man's wallet.

Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.

  • I'm not looking. My eyes are closed tightly.

Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:

  • I'm looking for a new apartment.

Tôi đang tìm một căn hộ mới.

  • He's thinking about leaving his job.

Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.

  • They're considering making an appeal against the judgment.

Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.

  • Are you getting enough sleep?

Anh ngủ có đủ giấc không?
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:

  • I'm meeting her at 6.30.

Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.

  • They aren't arriving until Tuesday.

 Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.

  • We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.

Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
  một nhà hàng hàng đầu.


  • Isn't he coming to the dinner?

Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?


Cấu trúc

Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

  • He's thinking about leaving his job.
  • They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:

  • I'm not looking. My eyes are closed tightly.
  • They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:

  • Who is Kate talking to on the phone?
  • Isn't he coming to the dinner?
DanielleJ
DanielleJ
Trail Moderator

Bài viết : 34
Danh vọng : 5902
Đến từ : Comox, British Columbia

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết